"Шоу начинается" - "Chương trình bắt đầu"
Серия фотографий, сделанных во время высадки первой партии морских пехотинцев в Дананге, произошедшей в рамках начала широкомасштабного участия американской армии в войне во Вьетнаме; 8.03.65 - Một số bức ảnh được chụp tại thời điểm đổ quân của Thủy quân lục chiến vào Đà Nẵng, diễn ra trong khuôn khổ một sự tham gia quy mô lớn của quân đội Mỹ trong chiến tranh Việt Nam; 03/08/65(no subject - không đề)
И такое было... обрез из автоматической винтовки М14 - Và điều này là ... chỉ cần súng trường tự động M14 là đủ rồi
(no subject)
Американские морпехи в атаке; Вьетнам; 1965-й год - Thủy quân lục chiến trong cuộc tấn công; Việt Nam; 1965
(no subject)
Увязший в дорожной грязи американский джип; Вьетнам; 1966-й год - Bị mắc kẹt trong bùn, chiếc xe jeep Mỹ; Việt Nam; 1966
Интересно, как там у вьетнамцев с поставками второй беды было: своих хватало, или поставлял кто....
Интересно, как там у вьетнамцев с поставками второй беды было: своих хватало, или поставлял кто....
(no subject)
Экипажу этого джипа явно не давала покоя огневая мощь вертолётчиков и они решили не отставатьКому эта прокачанная тачка не понятно (в силу плохого качества не удалось прочитать надпись на бампере), так что ограничусь только указанием того что это Вьетнам
(no subject)
"Прокачанный" морскими пехотинцами джип M151 MUTT; Вьетнам - "Bleed của" Thủy quân lục chiến Jeep M151 Mutt; Việt Nam
(no subject)
Снайпера из состава американских войск во Вьетнаме - Lính bắn tỉa của quân đội Mỹ tại Việt Nam
Солдаты вооружены 7,62-мм винтовками с ночными прицелами AN/PVS-2 - Trang bị súng trường 7,62mm với ống nhòm nhìn đêm AN/PVS-2
Солдаты вооружены 7,62-мм винтовками с ночными прицелами AN/PVS-2 - Trang bị súng trường 7,62mm với ống nhòm nhìn đêm AN/PVS-2
"Нафаршированый" - "Nafarshirovany"
Солдат 11-го американского бронекавалерийского полка позирует с винтовкой М-16, на которую установлены ночной прицел и глушитель - Lính của Trung Đoàn 11 Không Kỵ Hoa Kỳ với một khẩu súng trường M-16, gắn ống nhòm nhìn đêm và giảm thanh.
Любитель классики - Tài tử kinh điển
Член экипажа одного из американских вертолётов; Вьетнам; ~ 1965-1973-й гг. - Một thành viên phi đoàn máy bay trực thăng của Mỹ; Việt Nam; ~ 1965-1973
Среди джунглей - Rừng xanh núi thẳm
Подборка фотографий, сделанных в расположении 2-го батальона 4-го полка морской пехоты во время проведения операции "Rush" - операции против сил вьетконга в провинции Тхыатхьен-Хюэ в августе 1967-го года - Các bức ảnh chụp Tiểu đoàn 2, Trung đoàn Marine số 4 trong chiến dịch "Rush" - hoạt động chống lại các lực lượng Việt Cộng tại tỉnh Thừa Thiên-Huế vào tháng Tám năm 1967.
"Меткие стрелки" - "Bắn giỏi"
Датчик был разработан компанией "General Electric" и предназначался для обнаружения замаскировавшегося противника. Các cảm biến được phát triển bởi "General Electric" và được dự định phát hiện kẻ địch được ngụy trang. Обнаружение происходило за счёт обнаружения аммиака, содержащегося в поте и моче. Phát hiện là do sự nhận diện amoniac có trong mồ hôi và nước tiểu. Предполагалось что данная аппаратура облегчит поиск засад в джунглях, но на практике оказалось, что большие габариты ранца и звук срабатывания датчика приводят к тому что "нюхачей" противник обнаруживал раньше, чем они засаду. Được giả định rằng công cụ này sẽ tạo thuận lợi cho việc tìm kiếm các cuộc phục kích trong rừng, nhưng trong thực tế hóa ra làm kích thước ba lô lớn hơn và âm thanh của bộ cảm biến khi hoạt động dẫn đến thực tế rằng "Beezer" đã cho kẻ địch thấy trước khi họ bị phục kích.
UPD: Ув. mikle97 дал небольшую "историческую справку" по этой операции - một chút "bối cảnh lịch sử" của hoạt động này:
активная фаза операции Bold Mariner длилась с 12 января по 7 февраля. Giai đoạn hoạt động của Chiến dịch "Bold Mariner" kéo dài từ 12 Tháng một - 7 tháng hai. В ней приняли участие две специальные десантные группы (Special Landing Force), подразделения американской 23-й пехотной дивизии и второй южновьетнамской пехотной дивизии. Với sự tham dự của hai nhóm đổ bộ đặc biệt (Landing Special Force), của Sư Đoàn 23 Mỹ và Sư đoàn bộ binh 2 Việt Nam Cộng hòa. Армейцы блокировали полуостров с суши, а две SLF ( 2 и 3-й батальоны 26-го полка МП, усиленные артиллерией, танками, саперами, двумя вертолетными эскадрильями МП - всего около 4000 чел) высадились с моря. Binh lính đi đường bộ bị chặn ở bán đảo, và hai SLF (Tiểu đoàn 2 và 3 của Trung Đoàn 26 Thủy quân lục chiến, được tăng cường pháo binh, xe tăng, công binh chiến đấu, hai phi đội máy bay trực thăng MP - khoảng 4.000 người) đổ bộ từ biển. На тот момент - крупнейшая десантная операция КМП со времен Кореи. Vào thời điểm đó - là hoạt động đổ bộ lớn nhất kể từ thời điểm ILC Triều Tiên. С моря, помимо прочего, огневую поддержку осуществлял линкор Нью-Джерси. Từ ngoài biển, trong số những thứ khác, hỗ trợ pháo kích tiến hành từ chiến hạm New Jersey.
Им, по американским данным, противостояли 38-й полк Основных сил Вьетконга, 48-й батальон и 31-я рота Местных сил и саперная рота С-95. Họ, theo số liệu của Mỹ, chống cự lại gồm Trung Đoàn 38 thuộc lực lượng chính của Việt Cộng, Tiểu Đoàn 48 và đơn vị 31 của lực lượng địa phương và đơn vị công binh C-95. Ими на Батангане была устроена развитая система укрепленных позиций - туннели, траншеи, подземные укрытия, прикрытые минными полями и различными ловушками. Họ đã sắp xếp để phát triển các vị trí kiên cố hệ thống Batangane - đường hầm, hào, nơi trú ẩn dưới lòng đất, được bao phủ với các bãi mìn và bẫy khác nhau.
>
"Меткие стрелки" - "Bắn giỏi"
Снайпера американской морской пехоты во Вьетнаме; ~ 1967-1968-й гг. Những tay bắn tỉa US Marine Corps ở Việt Nam; ~ 1967-1968
Нюхачи - Beezer
Американский солдат с детектором ХМ-2; Вьетнам; 1968-й год - Một lính Mỹ với máy dò XM-2; Việt Nam; 1968Датчик был разработан компанией "General Electric" и предназначался для обнаружения замаскировавшегося противника. Các cảm biến được phát triển bởi "General Electric" và được dự định phát hiện kẻ địch được ngụy trang. Обнаружение происходило за счёт обнаружения аммиака, содержащегося в поте и моче. Phát hiện là do sự nhận diện amoniac có trong mồ hôi và nước tiểu. Предполагалось что данная аппаратура облегчит поиск засад в джунглях, но на практике оказалось, что большие габариты ранца и звук срабатывания датчика приводят к тому что "нюхачей" противник обнаруживал раньше, чем они засаду. Được giả định rằng công cụ này sẽ tạo thuận lợi cho việc tìm kiếm các cuộc phục kích trong rừng, nhưng trong thực tế hóa ra làm kích thước ba lô lớn hơn và âm thanh của bộ cảm biến khi hoạt động dẫn đến thực tế rằng "Beezer" đã cho kẻ địch thấy trước khi họ bị phục kích.
На просторах Вьетнамщины - Trong sự bao la của Việt Nam
Подборка фотографий, сделанных американским морпехом во время своей службы во Вьетнаме в 1968-1969-м гг. (в провинции Куангчи) - Các bức ảnh được chụp bởi Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ tại Việt Nam trong những năm 1968-1969. (Ở tỉnh Quảng Trị)Морпехи in action - Thủy quân lục chiến hành động
Серия фотографий, сделанных военными корреспондентами корпуса морской пехоты США во время проведения операции "Bold Mariner" - операции против коммуникаций партизан на полуострове Батанган, проведённой в январе 1969-го года силами 2-го батальона 26-го полка морской пехоты - Các bức ảnh được chụp bởi phóng viên chiến tranh trong hoạt động truyền thông Chiến dịch "Bold Mariner" - Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ so kè với các du kích trên Mũi Ba Làng An tiến hành vào tháng Giêng năm 1969 bởi Tiểu đoàn 2, Trung đoàn Thủy quân lục chiến 26UPD: Ув. mikle97 дал небольшую "историческую справку" по этой операции - một chút "bối cảnh lịch sử" của hoạt động này:
активная фаза операции Bold Mariner длилась с 12 января по 7 февраля. Giai đoạn hoạt động của Chiến dịch "Bold Mariner" kéo dài từ 12 Tháng một - 7 tháng hai. В ней приняли участие две специальные десантные группы (Special Landing Force), подразделения американской 23-й пехотной дивизии и второй южновьетнамской пехотной дивизии. Với sự tham dự của hai nhóm đổ bộ đặc biệt (Landing Special Force), của Sư Đoàn 23 Mỹ và Sư đoàn bộ binh 2 Việt Nam Cộng hòa. Армейцы блокировали полуостров с суши, а две SLF ( 2 и 3-й батальоны 26-го полка МП, усиленные артиллерией, танками, саперами, двумя вертолетными эскадрильями МП - всего около 4000 чел) высадились с моря. Binh lính đi đường bộ bị chặn ở bán đảo, và hai SLF (Tiểu đoàn 2 và 3 của Trung Đoàn 26 Thủy quân lục chiến, được tăng cường pháo binh, xe tăng, công binh chiến đấu, hai phi đội máy bay trực thăng MP - khoảng 4.000 người) đổ bộ từ biển. На тот момент - крупнейшая десантная операция КМП со времен Кореи. Vào thời điểm đó - là hoạt động đổ bộ lớn nhất kể từ thời điểm ILC Triều Tiên. С моря, помимо прочего, огневую поддержку осуществлял линкор Нью-Джерси. Từ ngoài biển, trong số những thứ khác, hỗ trợ pháo kích tiến hành từ chiến hạm New Jersey.
Им, по американским данным, противостояли 38-й полк Основных сил Вьетконга, 48-й батальон и 31-я рота Местных сил и саперная рота С-95. Họ, theo số liệu của Mỹ, chống cự lại gồm Trung Đoàn 38 thuộc lực lượng chính của Việt Cộng, Tiểu Đoàn 48 và đơn vị 31 của lực lượng địa phương và đơn vị công binh C-95. Ими на Батангане была устроена развитая система укрепленных позиций - туннели, траншеи, подземные укрытия, прикрытые минными полями и различными ловушками. Họ đã sắp xếp để phát triển các vị trí kiên cố hệ thống Batangane - đường hầm, hào, nơi trú ẩn dưới lòng đất, được bao phủ với các bãi mìn và bẫy khác nhau.
>
Будни разведчиков - Ngày thường tuần thám
Подборка фотографий, сделанных американским солдатом во время своей службы во Вьетнаме в 1970-м году в составе роты "D" 1-го разведывательного батальона 1-й дивизии корпуса морской пехоты США - Các bức ảnh được chụp bởi một lính Mỹ phục vụ tại Việt Nam trong năm 1970 đơn vị "D" của Tiểu đoàn trinh sát số 1, Sư Đoàn 1, United States Marine Corps0